GIỚI THIỆU CHUNG VỀ LICOGI 12
LỊCH SỬ & SỰ KIỆN
Thành lập ngày 24/2/1981, là doanh nghiệp nhà nước với tên gọi Xí nghiệp thi công cơ giới số 12 tại Hoà Bình. Nhiệm vụ chính là tham gia thi công các hạng mục chính của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
Năm 1990: Đổi tên thành Xí nghiệp Cơ giới và xây lắp số 12, chuyển trụ sở và địa bàn hoạt động về Hà Đông, Hà Tây (nay là Hà Nội).
Năm 1995: Đổi tên thành Công ty Cơ giới và Xây lắp số 12 và chuyển trụ sở về Hà Nội.
Tháng 9/2004: Cổ phần hoá, chuyển thành Công ty Cổ phần Cơ giới và Xây lắp số 12 trực thuộc Tổng Công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng – LICOGI. LICOGI 12 là một trong các doanh nghiệp cổ phần hoá đầu tiên của Bộ Xây dựng .
Tháng 9/2005: Nhận Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2000 của QUACERT.
Tháng 8/2006: Đổi tên thành Công ty cổ phần LICOGI 12.
Tháng 1/2010: Tập đoàn công nghiệp xây dựng Việt Nam (VNIC) được thành lập, LICOGI 12 trở thành công ty liên kết.
Trải qua hơn 1/4 thế kỷ xây dựng và phát triển, Công ty cổ phần LICOGI 12 tự hào đã đóng góp một phần công sức của mình trong những công trình trọng điểm quốc gia, góp phần làm thay đổi diện mạo đất nước trong quá trình đổi mới và hội nhập quốc tế.
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
Xử lý nền móng: Xử lý nền móng là thế mạnh hàng đầu của Licogi 12. Chúng tôi hiểu rằng xử lý nền móng có ý nghĩa quan trọng đến chất lượng, độ an toàn và tiến độ đối với các công trình xây dựng. Do vậy, chúng tôi luôn quan tâm và đầu tư sâu vào kỹ thuật và tính chuyên nghiệp trong quản lý tổ chức công trường. Với sự chủ động về lực lượng lớn các thiết bị chuyên ngành và kinh nghiệm truyền thống, chúng tôi có thể tham gia xây dựng móng, tầng hầm cho các công trình có qui mô lớn với có các cọc đạt độ sâu tới hơn 60 m và đường kính đến 2m với những điều kiện tiến độ, chất lượng khắt khe nhất.
Thi công cơ giới: Thi công cơ giới cũng là một thế mạnh và gắn liền với thương hiệu LICOGI. Các hoạt động về đào, đắp, san lấp tạo lập các mặt bằng là hoạt động chủ lực của Công ty Licogi12 từ khi thành lập tới nay. Việc tham gia thi công nhiều công trình thuỷ điện trong thời gian vừa qua, đặc biệt là Công trình Thuỷ điện Sơn La, Bản chát, A Vương càng làm tăng thêm kinh nghiệm và thế mạnh truyền thống trong lĩnh vực hoạt động này của Công ty.
Với hơn 30 đầu thiết bị vận chuyển, nhiều máy đào, máy ủi, máy khoan của các hãng nổi tiếng như Komatsu, Caterpilar, Alatscopco, Volvo, Huyndai..,. , Công ty Licogi12 đảm bảo đáp ứng được yêu cầu đào đắp đến 2 triệu m3 đất đá/năm.
Xây dựng dân dụng: Công ty cổ phần LICOGI 12 luôn quan tâm đầu tư cả về thiết bị và con người nhằm đáp ứng yêu cầu thi công nhiều công trình cao tầng về nhà ở và văn phòng. Trong số các công trình Công ty đã thi công, một số công trình đã được trao huy chương vàng chất lượng cao.
Sản xuất kết cấu thép: Chúng tôi sở hữu một nhà máy sản xuất kết cấu thép trong khu công nghiệp vừa và nhỏ Phú Thị (Gia Lâm, Hà Nội) với công xuất gia công đến 5.000 tấn kết cấu thép/năm. Các sản phẩm truyền thống gồm nhà thép tiền chế cho các công trình công nghiệp; coppha định hình; sản xuất các thiết bị, phụ kiện cho hoạt động khoan cọc nhồi, tường vây…
Sản xuất đá xây dựng và bê tông thương phẩm: Hướng tới các hoạt động đầu tư và sản xuất công nghiệp, chúng tôi tập trung đầu tư giai đoạn đầu vào việc sản xuất đá xây dựng và bê tông thương phẩm. Giá trị sản xuất đá xây dựng và bê tông thương phẩm chiếm khoảng 20% giá trị sản lượng toàn Công ty.
Đầu tư: Bên cạnh công tác đầu tư nâng cao năng lực thiết bị, LICOGI 12 coi trọng công tác đầu tư và hợp tác đầu tư vào các dự án bất động sản phù hợp với năng lực chuyên môn. Dự án đầu tư tiêu biểu là Tòa nhà văn phòng và nhà ở hỗn hợp LICOGI 12 đang được triển khai từ năm 2009.
TỔ CHỨC NHÂN SỰ
Nhân tố quyết định làm nên sự thành công và thương hiệu LICOGI 12 hôm nay là do đội ngũ gần 1.055 cán bộ và công nhân kỹ thuật lành nghề. LICOGI 12 không chỉ chú trọng số lượng mà đặc biệt chú trọng đến chất lượng cán bộ công nhân viên. Đội ngũ cán bộ quản lý đều được đào tạo chính quy có bề dày kinh nghiệm trong công tác thi công. Đội ngũ công nhân lành nghề được đào tạo và tuyển chọn nghiêm túc theo hướng chuyên môn hóa chuyên sâu, được giáo dục thường xuyên
Cán bộ quản lý:
TT | Ngành/Factors | Số lượng/ Quantity |
Kinh nghiệm/Experience | ||
<5 năm (< 5 years) |
<10năm (< 10 years) |
>10năm (>10 years) |
|||
Tổng cộng/Total | 116 | 23 | 33 | 26 | |
1 | Thạc sĩ kinh tê Master of economy |
2 | 2 | ||
2 | Kỹ sư cầu đường Bridge-and-road engineers |
7 | 3 | 1 | 3 |
3 | Kỹ sư địa chất công trình Geological engineers |
5 | 4 | 1 | |
4 | Kỹ sư giao thông san nền Traffic and leveling engineers |
5 | 1 | 1 | 3 |
5 | Kỹ sư xây dựng Construction engineers. |
25 | 10 | 9 | 6 |
6 | Kỹ sư thuỷ lợi, thủy điện Hydraulic and hydropower engineers |
5 | 2 | 1 | 2 |
7 | Kỹ sư máy xây dựng Construction – machine engineers |
4 | 1 | 1 | 2 |
8 | Kỹ sư cấp thoát nước Drainage engineers |
3 | 1 | 2 | |
9 | Kỹ sư vật liệu và cấu kiện XD Construction materials and structures Engineer |
4 | 4 | ||
10 | Kỹ sư trắc địa Geodetic engineer |
4 | 1 | 1 | 2 |
11 | Kỹ sư kinh tế xây dựng, mỏ Economic construction and mines engineers |
3 | 2 | 1 | |
12 | Kỹ sư quản trị kinh doanh Business – management engineers |
2 | 2 | ||
13 | Kỹ sư XD ngầm – mỏ Underground & Mines construction engineers |
3 | 1 | 2 | |
14 | Kỹ sư khoan nổ Drill & blast engineers |
4 | 1 | 3 | |
15 | Kỹ sư chế tạo máy Machine building engineers |
2 | 2 | ||
16 | Kỹ sư động lực Dynamics Engineers |
2 | 1 | 1 | |
17 | Kỹ sư ô tô Automotive engineers |
6 | 2 | 4 | |
18 | Kỹ sư điện Electrical Engineers |
4 | 1 | 3 | |
19 | Kỹ sư đô thị Urban Engineers |
3 | 3 | ||
20 | Kỹ sư cơ khí Mechanical engineers |
5 | 2 | 3 | |
21 | Kỹ sư khai thác mỏ Mining Engineers |
3 | 1 | 2 | |
22 | Kiến trúc sư Architects |
3 | 1 | 2 | |
23 | Cử nhân kinh tế Bachelor of Economics |
7 | 1 | 3 | 3 |
24 | Cử nhân kế toán Bachelor of Accounting |
5 | 1 | 1 | 3 |
Công nhân kỹ thuật
TT | Ngành/Factors | Số lượng/ Quantity |
Bậc Level |
Bậc Level |
Bậc Level |
Bậc Level |
Bậc Level |
Bậc Level |
Bậc Level |
1/7 | 2/7 | 3/7 | 4/7 | 5/7 | 6/7 | 7/7 | |||
1 | Tổng cộng/Total | 939 | |||||||
2 | Công nhân nề Masonry workers |
60 | 20 | 15 | 10 | 15 | |||
3 | Công nhân mộc Carpentry Workers |
50 | 15 | 20 | 13 | 2 | |||
4 | Công nhân sắt xây dựng Iron construction workers |
60 | 12 | 24 | 23 | 1 | |||
5 | Công nhân hoàn thiện, trang trí Finishing & decorative Workers |
76 | 3 | 20 | 30 | 10 | 8 | 5 | |
6 | Công nhân lắp đặt cấu kiện, đường ống… Installation of structures, pipelines Workers |
30 | 3 | 3 | 7 | 10 | 7 | ||
7 | Công nhân bê tông Concrete Workers |
67 | 2 | 30 | 12 | 15 | 8 | ||
8 | Công nhân sơn vôi Painted Workers |
40 | 15 | 15 | 7 | 3 | |||
9 | Công nhân thí nghiệm Experiment Workers |
12 | 2 | 2 | 4 | 4 | |||
10 | Công nhân trắc địa Geodetic Workers |
15 | 3 | 5 | 2 | 3 | 2 | ||
11 | Công nhân hàn Weld Workers |
64 | 4 | 21 | 13 | 20 | 6 | ||
12 | Công nhân điện Electrical Workers |
30 | 4 | 13 | 12 | 1 | |||
13 | Công nhân tiện Locksmith Workers |
5 | 1 | 1 | 1 | 2 | |||
14 | Công nhân nguội Turners Workers |
11 | 2 | 4 | 5 | ||||
15 | Công nhân sửa chữa cơ khí Mechanical repair workers |
35 | 2 | 10 | 13 | 5 | 5 | ||
16 | Công nhân VH máy, thiết bị cơ giới Operating machinery, mechanical equipment Workers |
109 | 20 | 20 | 27 | 30 | 12 | ||
17 | Công nhân khoan nổ Blasting Workers |
33 | 15 | 3 | 8 | 2 | 5 | ||
18 | Công nhân cọc Pile Workers |
87 | 30 | 15 | 22 | 8 | 12 | ||
19 | Công nhân lái xe Driving Workers |
120 | 55 | 40 | 25 | ||||
20 | Workers in other occupations… | 35 | 25 | 5 | 2 | 3 |
Năng lực thiết bị
TT | Chủng loại và mã hiệu | Đơn vị | Số lượng | Công suất hoặc số liệu kỹ thuật | Sản xuất |
I. Ô tô phục vụ | 8 | ||||
1 | Ô tô chở khách hiệu Transico | Chiếc | 1 | 51 chỗ | Việt Nam |
2 | Ô tô chở cấp nhiên liệu Dongfeng | Chiếc | 1 | 4500 kg | Trung Quốc |
3 | Xe sơmi rơmooc đầu DaewooV3T6F | Chiếc | 1 | Tải trọng kéo thiết kế 46.270 kg | Hàn Quốc |
4 | Xe truckfook đầu DaewooV3TVF | Chiếc | 3 | Tải trọng kéo thiết kế 45.800 kg | Hàn Quốc |
5 | Xe sơmi rơmooc đầu kéo Maz | Chiếc | 1 | Tải trọng kéo thiết kế 32.000 kg | Nga |
6 | Xe truckfook đầu kéo Maz | Chiếc | 1 | Tải trọng kéo thiết kế 32.000 kg | Nga |
II. Cần cẩu trục | 9 | ||||
1 | Ô tô cẩu Hino | Chiếc | 1 | Sức chở max 4.5 tấn | LD Việt Nhật |
2 | Cần trục tháp Comedil KTC- 506 | Chiếc | 1 | Tải trọng TK 6 tấn, SNĐC 2,3 tấn | Hàn Quốc |
3 | Cần trục tháp Potain MC80 | Chiếc | 1 | Tải trọng TK 5 tấn, SNĐC 1,4 tấn | Pháp |
4 | Cần trục tháp K80/115(S1000K32) | Chiếc | 1 | Tải trọng TK 32 tấn, SNĐC 11,5 tấn | Trung Quốc |
5 | Cần trục KC 4562 | Chiếc | 3 | Tải trọng thiết kế 20 tấn | Liên Xô cũ |
6 | Cần trục bánh xích Kobelco 7080 | Chiếc | 1 | Tải trọng thiết kế max 80 tấn | Nhật |
7 | Cần trục bánh xích E10011 | Chiếc | 1 | Tải trọng thiết kế max 32 tấn | Liên Xô cũ |
III. Vận thăng | 3 | ||||
1 | Vận thăng lồng KTL1000/40 | Chiếc | 3 | Sức nâng 1000 kg | Hàn Quốc |
IV. Máy đào | 11 | ||||
1 | Máy đào Kobelco SK100 | Chiếc | 1 | Dung tích gầu 0.4 m3/gầu | Nhật |
2 | Máy đào Kobelco SK 480 – 6 | Chiếc | 1 | Dung tích gầu 1,9 m3/gầu | Nhật |
3 | Máy đào Komatsu PC450-7 | Chiếc | 5 | Dung tích gầu 1,9 m3/gầu | Nhật |
4 | Máy đào Komatsu PC 300 | Chiếc | 1 | Dung tích gầu 1,4 m3 | Nhật |
5 | Máy đào Sumitomo SH300 | Chiếc | 1 | Dung tích gầu 1,4 m3/gầu | Nhật |
6 | Máy đào Cat 330B | Chiếc | 2 | Dung tích gầu 1,4 m3/gầu | Mỹ |
V. Máy xúc lật | 3 | ||||
1 | Máy xúc lật Komatsu W2001 | Chiếc | 1 | 2 m3/gầu | Nhật |
2 | Máy xúc lật Kawasaki 80Z4-2 | Chiếc | 1 | 3 m3/gầu | Nhật |
3 | Máy xúc lật ZL50C – II | Chiếc | 1 | 3 m3/gầu | Trung Quốc |
VI. Máy ủi | 9 | ||||
1 | Máy ủi Komatsu D85-EX – 15 | Chiếc | 5 | 240 CV | Nhật |
2 | Máy ủi Caterpillar D6RXL | Chiếc | 3 | 165 Hp | Mỹ |
3 | Máy ủi B170 M1- 41EN | Chiếc | 1 | 170 CV | Nga |
VII. Máy san | 2 | ||||
1 | Máy san Mitsubishsi | Chiếc | 2 | 145 CV | Nhật |
VIII. Máy đầm | 5 | ||||
1 | Máy đầm rung CS 531 | Chiếc | 1 | 145 CV | Mỹ |
2 | Máy đầm rung Sakai SV 500 | Chiếc | 1 | 145 CV | Nhật |
3 | Máy đầm rung Dynafax CA251D | Chiếc | 1 | 12000 Kg | Nhật – Đức |
4 | Máy đầm tĩnh Dynafax CS12 | Chiếc | 1 | 12.000 Kg | Nhật |
5 | Máy đầm lốp DY 16G | Chiếc | 1 | 16. 000 Kg | Liên Xô cũ |
IX. Máy khoan đá | 9 | ||||
1 | Máy khoan đá ROCD7 – 11 | Chiếc | 3 | 235 kw | Thụy Điển |
2 | Máy khoan đá DCH 600S | Chiếc | 1 | 180 kw | Nhật |
3 | Máy khoan tay Atlascopco | Chiếc | 5 | Chiều sâu khoan 6m | Thụy Điển |
X. Máy khoan nhồi | 11 | ||||
1 | Máy khoan đá Casagrande | Chiếc | 1 | CSĐC:330 kw, CSK 77m | Ytaly |
2 | Máy khoan nhồi KH100D | Chiếc | 1 | CSĐC:110 kw, CSK 52m, cần phụ | Nhật |
3 | Máy khoan nhồi ED5500 | Chiếc | 3 | CSĐC:114 kw, CSK 58m, cần phụ | Nhật |
4 | Máy khoan nhồi KH125 | Chiếc | 2 | CSĐC:110 kw, chiều sâu khoan 52m | Nhật |
5 | Máy khoan nhồi KH180-3 đầu 9G | Chiếc | 1 | CSĐC:110 kw, chiều sâu khoan 62m | Nhật |
6 | Máy khoan TH nghịch RCDS 320 | Chiếc | 1 | CSĐC:75 kw, chiều sâu khoan 200m | Nhật |
7 | Máy khoan TH nghịch S400H | Chiếc | 1 | CSĐC:110 kw, CS khoan 200m | Nhật |
8 | Máy khoan nhồi SumitomoSD507 | Chiếc | 1 | CSĐC:114 kw, chiều sâu khoan 58m | Nhật |
XI. Máy, búa đóng cọc Diesel các loại | 17 | ||||
1 | Máy đóng cọc NiponShaprio D408 | Chiếc | 4 | CSĐC:155 PS, dàn cần 22m | Nhật |
2 | Máy đóng cọc NiponShaprio D308 | Chiếc | 1 | CSĐC:108 Kw, dàn cần 22m | Nhật |
3 | Máy đóng cọc Hitachi UH 20 | Chiếc | 1 | CSĐC:2 x 150CV | Nhật |
4 | Búa đóng cọc D50 | Chiếc | 1 | Lực đập 5 tấn | Nhật |
5 | Búa đóng cọc MH45 | Chiếc | 4 | Lực đập 4,5 tấn | Nhật |
6 | Búa đóng cọc IHI | Chiếc | 1 | Lực đập 4,5 tấn | Nhật |
7 | Búa đóng cọc K45 | Chiếc | 1 | Lực đập 4, 5 tấn | Nhật |
8 | Búa đóng cọc K35 | Chiếc | 1 | Lực đập 3,5 tấn | Nhật |
9 | Búa đóng cọc D35 | Chiếc | 1 | Lực đập 3,5 tấn | Nhật |
10 | Búa đóng cọc K25 | Chiếc | 1 | Lực đập 2,5 tấn | Nhật |
11 | Búa đóng cọc rung | Chiếc | 1 | Động cơ điện 60KW | Nhật |
XII. Ô tô chở bê tông | 23 | ||||
1 | HuyndaiHD270 | Chiếc | 15 | Dung tích thùng trộn 6m3 | Hàn Quốc |
2 | HOWO | Chiếc | 3 | Dung tích thùng trộn 8m3 | Trung Quốc |
3 | Kmaz | Chiếc | 5 | Dung tích thùng trộn 6m3 | Nga |
XIII. Thiết bị bơm bêtông | 2 | ||||
1 | Ô tô bơm bêtông Huyndai Concor | Chiếc | 1 | CSĐC:235 kw | Hàn Quốc |
2 | Bơm bêtông tĩnh Rich RCPS13/70 | Chiếc | 1 | CSĐC:235 kw, CS bơm 70m3/h | Đức |
XIV. Ô tô tải tự đổ | 35 | ||||
1 | Ô tô tải VOLVO FM9 | Chiếc | 10 | Trọng tải thiết kế 25.000 kg | Thụy Điển |
2 | Ô tô tải Huyndai HD 270 | Chiếc | 20 | Trọng tải thiết kế 15.000 kg | Hàn Quốc |
3 | Ô tô tải Maz | Chiếc | 5 | Trọng tải thiết kế 15.000 kg | Nga |
XV. Trạm trộn bê tông | 4 | ||||
1 | Trạm trộn bê tông 60M3/h | Trạm | 1 | Công suất trộn 60m3/h | Việt Nam |
2 | Trạm trộn bê tông 120M3/h | Trạm | 1 | Công suất trộn 120m3/h | Việt Nam |
3 | Trạm lạnh bê tông | Trạm | 1 | Công suất làm lạnh 160m3/h | Việt Nam |
4 | Trạm nghiền sàng đá TDSU 100 | Trạm | 1 | Công suất nghiền 100 tấn/h | Nga |
XVI. Dây chuyền nghiền sàng đá | Đồng bộ | 1 | 100 tấn/giờ | ||
XVII. Máy phát điện | 5 | ||||
1 | Máy phát điện P200H | Chiếc | 1 | Công suất phát 200KVA | Anh |
2 | Máy phát điện 45KVA | Chiếc | 1 | Công suất phát 45KVA | Đức |
3 | Máy phát điện Mitsubishi MP 220 | Chiếc | 1 | Công suất max 220KVA | Nhật |
4 | Máy phát điện EC93,7 KVA | Chiếc | 1 | Công suất max 93,7KVA | Liên Xô cũ |
5 | Máy phát điện DEC 60PT | Chiếc | 1 | Công suất max 75 KVA | Liên Xô cũ |
XVIII. Máy nén khí | 3 | ||||
1 | Atlascopco XAS 136Dd | Chiếc | 1 | Công suất 58 kw, LL khí 125 lít/giây | Thụy Điển |
2 | Mitsuseiki RZ752 | Chiếc | 1 | AS nén 7kg/cm2 , LL khí 7,5 m3/phút | Nhật |
3 | Máy nén khí PD 390S | Chiếc | 1 | AS nén 7kg/cm2, LL khí 11 m3/phút | Nhật |
XIX. Nhà máy SX, gia công kết cấu thép | Đồng bộ | 1 | Diện tích: 10.000m2
Công suất 6.000 tấn sản phẩm/năm |
KINH NGHIỆM
- Nhà máy thủy điện Đồng Nai 5
- Nhà máy thuỷ điện Sơn La
- Nhà máy thuỷ điện Đakmi 4
- Khu đô thị thương mại & du lịch Văn Giang (Ecopark)
- Nâng cấp và sửa chữa hồ chứa Suối Hành
- Xây dựng đường HCM đoạn Pắc Bó – Cao Bằng
- Xây dựng đường HCM đoạn Năm Căn – Đất Mũi
- Xây dựng đường Pa Tần – Lai Châu.
- Xây dựng nhà học chính A2 – Học viện CNBCVT
- Khoan cọc nhồi cầu Thanh An thuộc dự án đường cao tốc Hà Nội – HảI Phòng
- Xây dựng toà nhà hỗn hợp văn phòng, nhà ở LICOGI 12
- Công trình thủy điện
Nhà máy thủy điện Đồng Nai 5 - Nhà máy thuỷ điện Sơn La
- Nhà máy thuỷ điện Đakmi 4
- Nhà máy thuỷ điện Bản Vẽ
- Nhà máy thuỷ điện A Vương
- Thủy điện Hòa Bình
- Công trình giao thông
Đường nội bộ khu đô thị du lịch và thương mại Văn Giang (Ecopark) - Đường Pa Tần – Lai Châu
- Đường Hồ Chí Minh đoạn Pắc Bó – Cao Bằng
- Đường Hồ Chí Minh đoạn Năm Căn – Đất Mũi
- Khoan cọc nhồi Cầu Thanh An, Cầu Pháp Vân, Cầu Thanh Trì
- Đường tránh ngập lụt QL 1A FL2 (đoạn Đà Nẵng – Quảng Ngãi)
- Đường nội bộ khu đô thị mới Đồng Tàu
- XD cầu số 2 tại Km 0+205 tuyến T22-2 lô 30 (Cầu qua mương Đông Bắc) thuộc dự án đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Ngã Năm sân bay Cát Bi
- Đường quốc lộ 51 Bà Rịa Vũng Tầu
- Cải tạo nâng cấp quốc lộ 1A Hà Nội Lạng Sơn
- Đường Bình Hiệp Dung Quất
- Đường trung tâm D1 D16 thị xã Bắc Ninh
- Đường tỉnh lộ 304 Vĩnh Phúc
- Hạ tầng kỹ thuật và đường nội bộ khu CN Đài Tư – Hà Nội
- Hạ tầng kỹ thuật và đường nội bộ khu CN Bắc Thăng Long Hà Nội
- Hạ tầng kỹ thuật và đường nội bộ khu CN Vĩnh Tuy – Thanh Trì – Hà Nội
- Đường nội bộ nhà máy thép SSE Hải Phòng
- Đường vào khu công nghiệp Phúc Khánh – Thái Bình
- Hạ tầng kỹ thuật và đường nội bộ khu CN Phú Thuỵ – Gia Lâm – Hà Nội
- Hạ tầng kỹ thuật quanh Hồ Tây (gói thầu 21)
- Đường tránh quốc lộ 10 nhà máy nhiệt điện Hải Phòng
- Đường nội bộ Trung tâm hội nghị Quốc gia
- Cải tạo nâng cấp quốc lộ 5 Hà Nội – Hải Phòng
- Công trình thủy lợi
Nâng cấp, cảI tạo hồ chứa suối Hành - Kênh dẫn dòng nhà máy thủy điện Sơn La
- Kênh dẫn dòng nhà máy thủy điện Dakmi 4
- Cảng Cái Lân mở rộng – Quảng Ninh
- Đê chắn sóng Nhà máy lọc dầu Dung Quất – Quảng Ngãi
- Kè An Cảnh III Hà Tây
- Nhà máy đóng tầu biển Vinaaushin – Khánh Hoà ( Cửa nhận nước, đốc sửa chữa tầu và cầu cảng)
- Nạo vét bến than xây dựng hệ thống cầu cảng than Nhà máy nhiệt điện Phả lại II, Kênh Phả Lại.
- Công trình dân dụng và công nghiệp
Tòa nhà LICOGI 12 ở 21 Đại Từ, Đại Kim, Hoàng Mai, Hà Nội (LICOGI 12 làm chủ đầu tư). - Khu đô thị thương mại & du lịch Văn Giang – Ecopark (Hạ tầng kỹ thuật).
- Trung tâm khôi phục hỗ trợ phát triển nhạc cụ dân tộc.
- Trung tâm Hội nghị Quốc gia (Xử lý nền móng, thi công gara ngầm, hạ tầng kỹ thuật).
- Xây dựng nhà học chính A2 – Học viện CNBCVT.
- Nhà khách tỉnh Uỷ tỉnh Nam Định
- Nhà tàng thư Hội trường Công an Hà Tĩnh
- Chung cư cao tầng phường 12 quận 3 TP. Hồ Chí Minh
- Tòa nhà VP và nhà ở HUD 159 Điện Biên Phủ, P. 15 Bình Thạnh
- Kho hiện vật II Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam Hà Nội
- Nhà hát múa rối trung ương
- Văn phòng Báo Phụ nữ Việt nam tại thành phố Hồ Chí Minh
- Nhà làm việc liên ngành khu vực cửa khẩu quốc tế Cầu Treo
- Nhà ở cao tầng khu Linh Đàm Hà Nội ( No2, No7)
- Nhà ở cao tầng Khu Cầu Giấy No03
- Nhà làm việc công ty Lâm nghiệp dịch vụ Hương Sơn Hà Tĩnh
- Trung tâm điều hành sản xuất Điện lực Yên Bái
- Nhà điều hành SX và xưởng SX Công ty may 40 Hà Nội
- Nhà văn hoá 3-2 tỉnh Nam Định
- Trung tâm hội nghị quốc tế 35 Hùng vương Hà Nội
- Xây lắp phân xưởng vỏ tàu 2 Công ty CN tàu thuỷ Nam Triệu
- Nhà máy nhiệt điện Phả Lại II
- Nhà máy thép kết cấu SSE
- Nhà máy bột giặt NET – Văn Điển
- Nhà máy cán thép Sông Đà – Hưng Yên
- Nhà máy bia Hà Tây
- Nhà máy đóng tầu Vinashin
- Nhà điều hành SX Công ty May 40
- Khu công nghiệp Hanel – Sài Đồng – Gia lâm – Hà Nội
- Xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp Bắc Thăng Long – Hà Nội
- Xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp Đài Tư- Hà Nội
- Khu công nghiệp vừa và nhỏ Vĩnh Tuy – Thanh Trì – Hà Nội
- Khu công nghiệp vừa và nhỏ Phú Thị – Gia Lâm – Hà Nội
- Nhà máy đóng tầu Nha Trang
- Nhà máy bia Tiger
- Nhà ga T1 Nội Bài
- Nhà máy xi măng Hoàng Mai
- Nhà máy xi măng Cần Thơ
- Nhà máy thực phẩm Nghĩa Mỹ
- Nhà máy xi măng Hải Vân
- Nhà xưởng ấp trứng Xuân Mai
- Nhà máy lắp ô tô FORD
- Nhà máy lắp ráp ti vi tủ lạnh DAEWOO Gia lâm Hà Nội
- Nhà máy sản xuất thép Vinausteel
- Nhà máy vỏ hộp Crown Vinalimex
- Nhà máy khuôn đúc TSUKUBA Gia lâm Hà Nội
- Khu chế xuất Sóc Sơn – Nội Bài
- Nhà máy xi măng Tiên Sơn
- Xử lý nền móng
Khoan cọc nhồi: - Nhà máy xi măng Hoàng Mai (cọc F 800 ¸F 1200, sâu TB 45m)
- Nhà máy xi măng Cần Thơ (cọc F 800 ¸F 1200, sâu 45m)
- Nhà máy xi măng Sao Mai (cọc F 800 ¸F 1200, sâu 42m)
- Cầu – đường quốc lộ 5 Hà Nội – HảI Phòng (cọc F 800 ¸F 1200, sâu 50m)
- Cầu – đường quốc lộ 1A (cọc F800 ¸F 1400, sâu 48m)
- Sân vận động Quốc gia (cọc F 800 ¸F 1200, sâu 47m)
- Khu văn phòng – Nhà ở cao tầng 159 ĐBP – TP. Hồ Chí Minh (cọc F 1200 ¸F 1400, sâu 43m)
- Nhà ở chung cư 17 tầng N03 Cầu Giấy – Hà Nội (cọc F 1000 ¸F 1200, sâu 50m)
- Khoan cọc nhồi Trung tâm công nghệ thông tin Hà Nội (cọc F 1000 ¸F 1400, sâu 43m)
- Khoan cọc nhồi Khu nhà ở cao tầng phường12 – quận 3, TP Hồ Chí Minh (cọc F 1000, sâu 44m)
- Khoan cọc nhồi khu đô thị Trung Yên – Hà Nội (cọc F 1000 ¸F 1200, sâu 38m)
- Khoan cọc nhồi cầu vượt nút giao thông Pháp Vân – Hà Nội (cọc F 1000 ¸F 1500, sâu 40m)
- Khoan cọc nhồi cầu Đào Xá và Trác Bút (cọc F 1000, sâu 40m)
- Khoan cọc nhồi cầu Thanh Trì gói 1 (cọc F 1000 ¸F 1500, sâu 37m-50m)
- Khoan cọc nhồi cầu Thanh Trì gói 2 (cọc F 1000¸F 1500, sâu 44m-50m)
- Khoan cọc nhồi nhà cao tầng C2, khu đô thị mới Mỹ Đình 1 (cọc F 1000, sâu 40,6m)
- Khoan cọc nhồi nhà cao tầng C5, khu đô thị mới Linh Đàm (cọc F 1000 ¸F 1200, sâu 45m-48,2m)
- Khoan cọc nhồi nhà cao tầng CT1, khu ĐTM Văn Quán – Hà Tây (cọc F 1000 ¸F 1200, sâu 51,7m)
- Khoan cọc nhồi chung cư cao tầng Hoa Lư – Hà Nội (cọc F 1200 ¸F 1400, sâu 48,8m)
- Khoan cọc nhồi nhà cao tầng CT2; CT5, khu đô thị mới Mỹ Đình 2 (cọc F 800¸F 1200, sâu 42m)
- Khoan cọc nhồi nhà học chính A2 Học viện CNBCVT (cọc F 800¸F 1000, sâu 45,5m)
- Khoan cọc nhồi Trung tâm điều hành khai thác và PT các dịch vụ THVTQG (cọc F 1000, sâu 48m)
- Khoan cọc nhồi (cọc F 1200 ¸F 2000) cầu cạn pháp vân kéo dài
- Khoan cọc nhồi (cọc F 1200 ¸F 1500) Trung tâm Thương mại Chợ Mơ
- Khoan cọc nhồi (cọc F 1500 ¸F 2000) mố trụ cầu Thanh An
- Khoan cọc nhồi (cọc F 800 ¸F 1400) nhà để bán, văn phòng cho thuê NO-VP2, NO-VP4,VP5,VP3
- Khoan cọc nhồi (cọc F 800 ¸F 1400) Khu Văn Phú Buiding
- Khoan cọc nhồi (cọc F 1000 ¸F 1200) toà nhà hỗp hợp văn phòng nhà ở LICOGI 12
- Khoan cọc nhồi (cọc F 1000 ¸F 1200) toà nhà P3 Phương Liệt
- Đúc, đóng cọc BTCT và đổ bê tông từ đài móng đến cốt +- 0.00:
- Nhà máy sản xuất đèn hình orion – Hanel – GL – Hà nội (cọc 400×400)
- Nhà máy Pentax – Gia Lâm – Hà Nội (cọc 300 x 300)
- Nhà máy sản xuất vỏ hộp Crown Vinalimex (cọc 400 x 400)
- Nhà máy chế tạo Công nghiệp nặng Hanvico – Hải Phòng (cọc 350 x 350 và 400 x 400)
- Nhà máy bia Tiger – Hà Tây ( cọc 350 x 350 và 400 x 400)
- Khách sạn Royal Park – Quảng Bá – Hà Nội (cọc 250 x 250)
- Nhà ga T1 – sân bay Nội Bài – Hà Nội (cọc 400 x 400)
- Đúc và đóng, ép cọc BTCT:
- Nhà máy sản xuất thép Vinasteel – Hải Phòng (cọc 350 x 350)
- Nhà điều hành và trạm điện tại Khu công nghiệp Nomura – Hải Phòng (cọc 400 x 400)
- Nhà máy nước giải khát Coca-cola – Hà Tây (cọc 350 x 350)
- Nhà máy chế tạo ô tô FORD – Hải Dương (cọc 400 x 400)
- Nhà máy kính nổi Đáp Cầu – Bắc Ninh (cọc 300 x 300)
- Nhà máy xi măng Nghi Sơn- T.Hoá (cọc 350 x 350, 400 x 400)
- Cầu số 8, số 10 cửa xả – N.máy nhiệt điện Phả Lại II (cọc 450 x 450)
- Khu đô thị mới Định công (cọc 350 x 350)
- Nhà máy bột giặt NET – Văn Điển (cọc 250×250)
- Nhà máy sản xuất kết cấu thép SSE – Hải Phòng (cọc 350 x 350 và 300 x 300)
- Khu chung cư cao tầng Bán đảo hồ Linh Đàm (cọc 400 x 400)
- Nhà máy thép Sông đà – Hưng Yên
- Cầu quốc lộ 1A – Thường Tín (cọc 450 x 450)
- Dây chuyền sản xuất số 2 – Nhà máy đèn hình Orion – Hanel
- Nhà máy bia Hà tây (cọc 350 x 350 400 x 400, 250 x 250)
- Khu đô thị mới Trung Hoà – Nhân Chính (cọc 300 x 300)
- Khu thể thao dưới nước – Khu LHTTQG (cọc 300 x 300)
- Khu đô thị mới Mỹ Đình II (cọc 400 x 400)
- Trung tâm khôi phục hỗ trợ phát triển nhạc cụ dân tộc (cọc 250 x250)
- >Dự án Bắc Linh Đàm mở rộng (cọc 400 x 400)
- Đóng cọc ống thép:
- Nhà máy nhiệt điện Phả Lại II
- Rung cọc cát:
- Kho bạc Thanh Hà – Hải Dương
- Đường nội bộ Nhà máy kết cấu thép SSE
- Nhà thi đấu thể thao Nam Định
- Rung cọc cừ thép:
- Bể xử lý nước thải Quảng Bá
- Cống hộp tại Quốc lộ 5
- Hội sở Ngân hàng Công thương Việt Nam
- Nhà N03 Dịch vọng Cầu Giấy
- Trung tâm giao dịch công nghệ thông tin Hà Nội
- Móng trạm bơm – Nhà máy nhiệt điện Phả Lại II
- Kênh thải hở – Nhà máy nhiệt điện Phả Lại II
- Khu thương mại Tràng Tiền – Hà Nội